Độ dày máng cáp liên quan đến hai vấn đề chính đó là:
Ngoài ra độ dày vật liệu còn liên quan đến thời gian công trình, yêu cầu của chủ đầu tư, môi trường lắp đặt...
Nếu máng điện càng dày và hệ đỡ máng trunking đảm bảo thì càng tốt. Dĩ nhiên giá thành phụ thuộc vào độ dày. Máng cáp càng dày giá thành càng cao.
Do đó chúng ta cần quan tâm đến độ dày làm sao hài hoà giữa chi phí và yêu cầu kỹ thuật.
Các bạn lưu ý là tiêu chuẩn NEMA Ve1, IEC 61537 hay TCVN 10688 không có yêu cầu cụ thể nào về độ dày thang máng cáp.
Thông thường người ta hay chọn tiêu chuẩn NEMA Ve1 cho mức chịu tải. Bởi vì nó đơn giản trong việc lựa chọn.
Theo NEMA Ve1 thì khả năng chịu tải theo các cấp độ A, B, C và khoảng cách giữa hai gối đỡ máng (span). Các cấp độ gồm có:
1. 5A, 5B, 5C (phiên bản cũ)
2. 8A, 8B, 8C
3. 12A, 12B, 12C
4. 16A, 16B, 16C
5. 20A, 20B, 20C
Khả năng chịu tải trọng là mức giá trị khối lượng đặt lên máng nhưng không hư hỏng. Quy định như sau (đã được quy đổi ra hệ mét và kg):
Khoảng cách giữa hai gối đỡ là một con số được tính bằng feet (đã quy đổi ra thành mét):
Cấp 5 không còn trong phiên bản NEMA Ve1 hiện hành nhưng thông thường hiện tại chúng ta lắp đặt khoảng cách hệ treo đỡ là 1.5m nên vẫn có thể test theo phiên bản cũ (NEME Ve1 - 2002)
Tiêu chuẩn này không quan tâm đến mức độ to nhỏ, dày mỏng là bao nhiêu. Cứ đạt được tải trọng trên khoảng cách gối đỡ là đạt yêu cầu.
Trên thực tế, tuỳ vào lượng cáp đi trong máng mà ta có máng to, nhỏ khác nhau. Máng nhỏ chỉ đi vài cọng cáp thì không nhất thiết phải đạt tải trọng vài chục kg/m. Với trường hợp này ta nên chọn tiêu chuẩn IEC 61537 hay TCVN. Bởi vì tiêu chuẩn này quan tâm đến độ võng của máng khi áp tải trong lên.
Ví dụ lượng cáp đi trong máng là 20kg/m và khoảng cách gối đỡ là 1.5m thì ta thiết kế máng sao cho độ võng đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn là được.
Để đơn giản hoá và tiện cho các bạn tham khảo. Nếu công trình không có yêu cầu gì đặt biệt và các bạn lựa chọn sao cho tối ưu về chi phí cũng như đáp ứng về kỹ thuật. Công ty The Sun đưa ra vài gợi ý và lưu ý như sau:
Sau đây là kích thước và độ dày khách hàng thường lựa chọn:
Máng cáp 40x60 | Độ dày 0.8mm |
Máng cáp 50x50 | Độ dày 0.8mm |
Máng cáp 50x100 | Độ dày 0.8mm và 1.0mm |
Máng cáp 50x200 | Độ dày 1.0mm và 1.2mm |
Máng cáp 100x100 | Độ dày 0.8mm và 1.0mm |
Máng cáp 100x200 | Độ dày 1.0mm và 1.2mm |
Máng cáp 100x300 | Độ dày 1.2mm và 1.5mm |