Máng cáp và phụ kiện từ shop
Giới thiệu chung về máng cáp
Máng cáp là sản phẩm dùng để chứa và bảo vệ dây cáp điện. Nó được làm từ các chất liệu thông dụng như kim loại, nhựa. Sản phẩm giúp sắp xếp dây gọn gàng, ngăn ngừa hư hại do va đập, ẩm ướt. Sử dụng máng cáp giúp công trình trở nên chuyên nghiệp và an toàn hơn. Bạn có thể dễ dàng lắp đặt và mở rộng hệ thống cáp với máng cáp. Nó là giải pháp hữu hiệu cho việc quản lý dây cáp trong các công trình xây dựng, nhà xưởng, văn phòng.
Công ty The Sun sản xuất các loại máng cáp và phụ kiện dùng cho máng cáp từ chất liệu kim loại. Phổ biến nhất của máng cáp kim loại bao gồm: thép sơn tĩnh điện, thép mạ kẽm (tôn tráng kẽm), thép mạ kẽm nhúng nóng & thép không rỉ (inox). Dưới đây chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về từng loại.
Các bạn có biết, cách đây khoảng hơn 20 năm tức là những năm 2000. Việc cắt, đột dập lỗ trên máng điện là rất khó khăn. Thường thì người ta dâp bằng máy dập cơ. Nhược điểm của loại này là hầu máy không được rộng, dẫn đến máng trunking có kích thước lớn thì chỉ dập được mỗi bên vài hàng lỗ. Ngày nay, máng cáp có lỗ hay còn gọi là khay cáp được gia công 1 cách dễ dàng bằng máy đột dập CNC hoặc các loại máy cắt như Plasma, Laser, tia nước.
Máng cáp điện có các chức năng chính sau:
- Bảo vệ hệ thống dây điện, cáp điện khỏi các tác động bên ngoài như va đập, nhiệt độ, hóa chất,…
- Giúp quản lý hệ thống dây điện, cáp điện một cách khoa học, gọn gàng, ngăn nắp.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và hệ thống điện.
Các tên gọi khác của máng cáp: Máng điện, máng cáp điện, trunking
- Máng điện: Đây là tên gọi phổ biến nhất và thường được sử dụng để chỉ chung cho các loại máng cáp. Tên gọi này nhấn mạnh chức năng chính của máng cáp là chứa đựng và bảo vệ các dây dẫn điện.
- Máng cáp điện: Tên gọi này tương tự như máng điện, nhưng nhấn mạnh rõ hơn đến việc sử dụng máng cáp để chứa các loại cáp điện khác nhau.
- Máng trunking: Đây là tên gọi bắt nguồn từ tiếng Anh, “trunking” có nghĩa là “ống dẫn”. Tên gọi này nhấn mạnh hình dạng của máng cáp, thường là hình chữ nhật hoặc hình vuông, và chức năng dẫn đường cho các dây cáp.
- Trunking: Đây là tên gọi rút gọn của “máng trunking”, thường được sử dụng trong các tài liệu kỹ thuật hoặc trong giao tiếp chuyên ngành.
Tại sao có nhiều tên gọi khác nhau?
- Khác biệt về vùng miền: Tùy thuộc vào từng khu vực, người ta có thể sử dụng những từ ngữ khác nhau để chỉ cùng một vật.
- Khác biệt về nhà sản xuất: Mỗi nhà sản xuất có thể có những tên gọi riêng cho sản phẩm của mình để tạo sự khác biệt và dễ nhận biết.
Vậy nên gọi máng cáp là gì?
Tất cả các tên gọi trên đều chỉ về cùng một loại sản phẩm. Bạn có thể sử dụng bất kỳ tên gọi nào mà bạn cảm thấy quen thuộc và dễ hiểu nhất.
Tổng kết lại:
Mặc dù có nhiều tên gọi khác nhau, nhưng tất cả đều chỉ về cùng một sản phẩm – máng cáp. Việc hiểu rõ các tên gọi này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với các nhà cung cấp và các kỹ thuật viên. Khi chọn máng cáp, hãy lưu ý đến các yếu tố như vật liệu, kích thước, hình dạng và nhà sản xuất để đảm bảo lựa chọn phù hợp nhất cho công trình của bạn.
Chất liệu
Hệ thống máng điện được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, dưới đây là 4 loại máng cáp phổ biến:
1. Máng cáp sơn tĩnh điện
Máng cáp sơn tĩnh điện là một loại được làm từ thép, sau đó được phủ một lớp sơn tĩnh điện để bảo vệ bề mặt. Sản phẩm có các ưu điểm nổi bật sau:
- Độ bền cao: Thép là một vật liệu có độ bền cao, chịu được tải trọng lớn, chống va đập tốt. Lớp sơn tĩnh điện giúp tăng thêm độ bền cho sản phẩm, chống ăn mòn, oxy hóa.
- Khả năng chống cháy: Thép sơn tĩnh điện có khả năng chống cháy tốt, giúp bảo vệ hệ thống dây điện, cáp điện khỏi các tác động của lửa.
- Đa dạng về mẫu mã, màu sắc và kích thước: Sản phẩm có nhiều mẫu mã, màu sắc và kích thước khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Máng cáp sơn tĩnh điện là một sản phẩm chất lượng cao, có độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt. Lựa chọn và sử dụng máng cáp sơn tĩnh điện phù hợp với công trình sẽ giúp đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và người sử dụng.
2. Máng cáp tôn tráng kẽm (thép mạ kẽm)
Máng cáp tôn mạ kẽm là một loại được làm từ tấm tôn mạ kẽm, có các ưu điểm nổi bật sau:
- Độ bền cao: Tôn mạ kẽm là một vật liệu có độ bền cao, chịu được tải trọng lớn, chống va đập tốt. Lớp mạ kẽm giúp tăng thêm độ bền, chống ăn mòn, oxy hóa.
- Giá thành hợp lý: Máng cáp tôn mạ kẽm có giá thành hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
- Đa dạng về mẫu mã, kích thước: Máng cáp tôn mạ kẽm có nhiều mẫu mã, kích thước khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Máng cáp tôn tráng kẽm (Thép mạ kẽm) là một sản phẩm chất lượng cao, có độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt. Lựa chọn và sử dụng máng điện tôn mạ kẽm phù hợp với công trình sẽ giúp đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và người sử dụng.
So với loại thép sơn tĩnh điện, máng cáp tôn mạ kẽm có độ bền tương đương, nhưng giá thành thấp hơn. Tuy nhiên, tôn mạ kẽm có khả năng chống cháy kém hơn thép sơn tĩnh điện.
3. Máng cáp thép mạ kẽm nhúng nóng
Máng cáp thép mạ kẽm nhúng nóng là một loại được làm từ thép, sau đó được phủ một lớp kẽm bằng phương pháp nhúng nóng. Thép mạ kẽm nhúng nóng có các ưu điểm nổi bật sau:
- Độ bền cao: Thép là một vật liệu có độ bền cao, chịu được tải trọng lớn, chống va đập tốt. Lớp mạ kẽm nhúng nóng giúp tăng thêm độ bền, chống ăn mòn, oxy hóa rất cao.
- Khả năng chống cháy: Máng cáp thép mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chống cháy tốt, giúp bảo vệ hệ thống dây điện khỏi các tác động của lửa.
- Đa dạng về mẫu mã, kích thước: Máng cáp thép mạ kẽm nhúng nóng có nhiều mẫu mã, kích thước khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Máng cáp thép mạ kẽm nhúng nóng là một sản phẩm chất lượng cao, có độ bền và khả năng chống ăn mòn tuyệt đối. Lựa chọn và sử dụng được chế tạo từ thép mạ kẽm nhúng nóng phù hợp với công trình sẽ giúp đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và người sử dụng.
So với chất liệu tôn mạ kẽm trước gia công, thép mạ kẽm nhúng nóng có độ bền và khả năng chống ăn mòn cao hơn, nhưng giá thành cao hơn.
4. Máng cáp inox 304
Máng cáp inox 304 là một loại được làm từ inox 304, có các ưu điểm nổi bật sau:
- Độ bền cao: Inox 304 là một vật liệu có độ bền cao, chịu được tải trọng lớn, chống va đập tốt. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn tuyệt đối, kể cả trong môi trường hóa chất.
- Khả năng chống cháy: Máng cáp inox 304 có khả năng chống cháy tốt, giúp bảo vệ hệ thống dây điện khỏi các tác động của lửa.
- Tính thẩm mỹ cao: Máng cáp inox 304 có bề mặt sáng bóng, sang trọng, phù hợp với nhiều công trình khác nhau.
Máng cáp inox 304 là một sản phẩm chất lượng cao, có độ bền và khả năng chống ăn mòn tuyệt đối. Lựa chọn và sử dụng vật liệu inox 304 phù hợp với công trình sẽ giúp đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và người sử dụng.
So với các loại vật liệu khác, inox 304 có độ bền và khả năng chống ăn mòn cao nhất, nhưng giá thành cũng cao nhất.
Kiểu dáng máng cáp điện
Sản phẩm có nhiều kiểu dáng khác nhau, bao gồm:
- Loại thẳng: Là xương sống của hệ thống, được sử dụng trong nhiều công trình khác nhau.
- Loại góc: Được sử dụng để dẫn dây điện ở các góc cua.
- Loại phân nhánh: Được sử dụng để phân nhánh hệ thống dây điện.
Kích thước
Máng điện có nhiều kích thước khác nhau, được phân loại theo chiều rộng, chiều cao, chiều dài:
Chiều rộng phổ biến: 50 ÷ 600mm
Chiều cao phổ biến: 40 ÷ 200mm
Chiều dài phổ biến: 2500mm hoặc 3000mm
Độ dày vật liệu phổ biến: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm
Màu sắc phổ biến: Trắng, kem, xám, cam hoặc màu của vật liệu.
Xem CATALOGUE
Bản vẽ
Một số vấn đề cần lưu ý khi đặt hàng:
- Dạng 1 là dạng mặc định khi sản xuất.
- Dạng 2, 3, 4 sản xuất theo yêu cầu. Quý khách lưu ý khi đặt hàng.
Thanh máng cáp thẳng
Nối và các dạng lỗ nối
Nối máng: lỗ nối dạng 1 (tuỳ thuộc vào chiều cao)
Nối máng: lỗ nối dạng 2 (tuỳ thuộc vào chiều cao)
Nối máng: lỗ nối dạng 3 (tuỳ thuộc vào chiều cao – theo yêu cầu khách hàng)
Phụ kiện
Hướng dẫn về mã sản phẩm
Mã đặt mua máng cáp thẳng
Mã sản phẩm: MC-WxHxT-N-LN-XXX
Trong đó:
W: Chiều rộng(mm)
H: Chiều cao(mm)
T: Độ dày(mm)
N= CN: Có nắp
N= KN: Không nắp
N= ND: Chỉ có nắp đậy (không thân)
LN= LN1: Lỗ nối dạng 1 (Xem dạng lỗ nối bên dưới)
LN= LN2: Lỗ nối dạng 2
LN= LN3: Lỗ nối dạng 3
XXX= STD : Sơn tĩnh điện
XXX= TTK : Tôn tráng kẽm
XXX= KNN : Mạ kẽm nhúng nóng
XXX= INO : Inox 304
XXX= HKN : Hợp kim nhôm
Ví dụ:
MC-200x100x1.2-CN-LN1-STD : Máng cáp 200mm(rộng)x100mm(cao)x1.2mm(dày) có nắp, lỗ nối dạng 1, sơn tĩnh điện.
MC-100x50x0.8-KN-LN2-INO: Máng cáp 100mm(rộng)x50mm(cao)x0.8mm(dày) không nắp, lỗ nối dạng 2, inox 304.
Mã đặt hàng phụ kiện
Mã phụ kiện: MC-PK-WxHxTxR-N-LN-XXX
Trong đó:
PK= CN: Co ngang
PK= CL: Co lên
PK= CX: Co xuống
PK= TE: Tê
PK= TH: Thập
PK= GD: Giảm đều
PK= GT: Giảm về bên trái
PK= GP: Giảm về bên phài
W: Chiều rộng(mm)
H: Chiều cao(mm)
T: Độ dày(mm)
R: Bán kính góc theo yêu cầu. Không có tham số R->Góc theo tiêu chuẩn mặc định của The Sun.
N= CN: Có nắp
N= KN: Không nắp
N= ND: Chỉ có nắp đậy (không thân)
LN= LN1: Lỗ nối dạng 1 (Xem dạng lỗ nối bên trên)
LN= LN2: Lỗ nối dạng 2
LN= LN3: Lỗ nối dạng 3
XXX= STD : Sơn tĩnh điện
XXX= TTK : Tôn tráng kẽm
XXX= KNN : Mạ kẽm nhúng nóng
XXX= INO : Inox 304
XXX= HKN : Hợp kim nhôm
Thông tin liên hệ mua máng lưới The Sun
Address
Tầng 16 toà nhà Becamex Tower, số 230 Đại Lộ Bình Dương
Phường Phú Hoà
Thành phố Thủ Dầu Một
Tỉnh Bình Dương
Email: info@thesun.vn
Tel: 0274 3 969 848 – 0274 3 969 849 – 0274 3 801 016
Fax: 0274 3 801 017
Mobile & Zalo: 0903988010
#mangcap #mángcáp #mángcápđiện #mángđiện #mangdien