Mua máng cáp: Những vấn đề cần lưu ý

  • Published
  • 0 Comments
  • 9 mins read

Khi mua máng cáp cần lưu ý điều gì?

Khi mua máng cáp, có một số vấn đề quan trọng bạn cần lưu ý để đảm bảo cho việc lắp đặt và sử dụng hiệu quả. Dưới đây là một số điều bạn nên cân nhắc:

Chất lượng máng cáp

Chọn mua máng cáp chất lượng tốt để đảm bảo sự bền bỉ và ổn định trong suốt quá trình sử dụng. Máng cáp nên được làm từ chất liệu chống cháy và chống ăn mòn.

mua máng cáp inox các loại
Máng cáp inox các loại

Kích thước máng cáp

Đảm bảo kích thước máng cáp phù hợp cho việc định tuyến và bảo trì dễ dàng. Xác định số lượng và kích thước các sợi cáp mà bạn dự định sử dụng trước khi mua máng cáp.

Số lượng dây cáp

Xác định số lượng và loại dây cáp mà bạn cần để đáp ứng nhu cầu kết nối. Hãy lưu ý các yêu cầu về kích thước và khối lượng cáp nhằm chọn loại phù hợp.

Bảo vệ cáp

Xem xét việc mua máng cáp có nắp để bảo vệ cáp khỏi động vật hoặc tác động của môi trường.

Hiệu suất và tiêu chuẩn

Kiểm tra các tiêu chuẩn hiệu suất và an toàn áp dụng trên máng cáp trước khi mua. Đảm bảo rằng máng cáp đáp ứng được yêu cầu của bạn.

Trong ngành thang máng cáp áp dụng tiêu chuẩn gì? Tiêu chuẩn nào phù hợp? Các tiêu chuẩn thường gặp ở Việt Nam? Chúng ta cùng tìm hiểu về các loại tiêu chuẩn này trong bài viết về thang máng cáp The Sun.

https://thesun.vn/tieu-chuan-thang-mang-cap/

Giá cả và thương hiệu

So sánh giá cả và kiểm tra sự uy tín của nhà cung cấp máng cáp trước khi mua. Hãy chọn các nhà cung cấp đáng tin cậy với thương hiệu đã được kiểm chứng.

Những vấn đề này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định thông minh và mua được máng cáp phù hợp với nhu cầu của bạn.

Chọn vật liệu thế nào cho phù hợp?

Tại sao phải lựa chọn vật liệu cho máng cáp? Vật liệu tốt sẽ đảm bảo sản phẩm máng cáp có độ bền cao và lâu dài. Tuy nhiên, vật liệu tốt đồng nghĩa với giá thành cao. Do đó phải lựa chọn vật liêu sao cho hài hoà giữa độ bền và tối ưu về kinh tế. Dựa vào môi trường lắp đặt mà chọn vật liệu cho máng cáp.

  • Môi trường lắp đặt có hoá chất, muối biển: Nên dùng máng cáp inox 304 hoặc hợp kim nhôm. Cũng có thể dùng thép mạ kẽm nhúng nóng nhưng độ bền không bằng hai loại vừa nêu.
  • Môi trường ẩm ướt: Vật liêu sử dụng là hợp kim nhôm, inox 304 hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng.
  • Môi trường thông thường: Máng cáp sơn tĩnh điện hoặc máng cáp tôn tráng kẽm. “Thông thường” có nghĩa là không có hơi hoá chất, muối biển và quá ẩm ướt. Loại này có khả năng chịu được nắng, gió, mưa miễn sao không đọng nước là được.

Chọn kích thước khi mua máng cáp

Chọn kích thước sao cho đảm bảo sức chứa dây, cáp nhưng không quá dư gây lãng phí. Điều này phụ thuộc vào số lượng dây cáp cần lắp đặt. Xem chi tiết cách chọn mua máng cáp theo dây cáp tại đây: https://thesun.vn/huong-dan-chon-mang-cap/

Chọn độ dày sao cho phù hợp?

Độ dày của vật liệu cũng ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành. Độ dày của máng cáp nhằm đảm bảo khả năng chịu lực va đập và tải trọng của cáp. Với các loại máng lắp đặt dưới sàn cần độ dày lớn hơn máng treo. Do đó người mua máng cáp cũng nên lưu ý về điều này.

Có hai tiêu chuẩn thông dụng được mọi người biết đến để chọn độ dày. Các tiêu chuẩn này không quy định về độ dày nhưng yêu cầu liên quan đến tải trọng. Mà khả năng chịu tải lại liên quan đến kết cấu của sản phẩm và độ dày của vật liệu. Do kết cấu của thang máng cáp của mỗi nhà sản xuất hầu như cố định. Nên để đảm bảo khả năng chịu tải, phải tính toán độ dày cho phù hợp. Nếu chọn dày quá dẫn đến phát sinh chi phí giá thành không cần thiết.

Chọn theo tiêu chuẩn

Với tiêu chuẩn Nema có các cấp như bảng bên dưới:

Tiêu chuẩn Nema Ve1

Qua bảng trên ta nhận thấy tiêu chuẩn bao gồm 12 cấp. Con số đầu tiên là khoảng cách giữa hai gối đỡ tính bằng feet. Đó là 8,12,16 và 20 feet tương đương với 2.4, 3.6, 4.8 và 6.0 mét. A,B, C là cấp tải trọng. A: 50lbs/Linear feet; B: 70lbs/Linear feet; C: 100lbs/Linear feet. Tương đương với A: 75kg/m; B: 112kg/m; C: 149kg/m.

Để đạt các cấp này thì yêu cầu là sản phẩm không hư hỏng khi đặt tải. Tức là không quan tâm đến sản phẩm võng bao nhiêu (Tiêu chuẩn IEC 61537 lại yêu cầu độ võng). Miễn sao kết cấu sản phẩm không thay đổi là được. Ví dụ: Máng cáp đạt cấp 8C khi đặt tải trọng 149 kg/m lên máng cáp với khoảng cách giữa hai gối đỡ là 2.4m mà máng cáp không hỏng thì đạt yêu cầu. Cây máng cáp dài 2.5m lúc thử nghiệm thì phân bố 149×2.5=372.5kg lên đều trên máng.

Trong thực tế, Tiêu chuẩn IEC 61537 có phần dễ hiểu hơn trong việc lắp đặt. Tuỳ vào khoảng cách giữa hai hệ treo đỡ mà ta có thể tính toán độ dày cần thiết. Tiêu chuẩn này yêu cầu khi đặt tải thì độ võng phải nhỏ hơn hoặc bằng 1/300 khoảng cách giữa hai hệ treo đỡ. Ví dụ khoảng cách giữa hai gối đỡ là 1500mm (thông dụng). Thì sau khi có tải, độ võng tại vị trí chính giữa hai gối không lớn hơn 3mm.

Khi mua máng cáp chọn kích thước nào?

Qua phân tích ở trên, mua máng cáp phải lựa chọn kích thước sao cho đủ không gian lắp đặt cáp. Phải tính cho cả phần mở rộng trong tương lai. Ở bài viết chọn máng cáp có trình bày về vấn đề này. Về độ dày bạn có thể chọn theo bảng sau:

Máng cáp có kích thước từ 100mm trở lạiChọn độ dày 0.8mm, 1.0mm
Máng cáp có kích thước từ 100mm đến 200mmChọn độ dày 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm
Máng cáp từ 200mm trở lênChọn độ dày từ 1.2mm trở lên
Lưu ý riêng mạ kẽm nhúng nóng cần độ dày thép từ 1.5mm trở lên.

Để lại một bình luận