Hướng dẫn chọn máng cáp

Trên thị trường có nhiều loại máng cáp với rất nhiều vật liệu chế tạo cũng như phần hoàn thiện bề mặt khác nhau. Khi tìm hiểu, các bạn sẽ gặp các sản phẩm như máng cáp sơn tĩnh điện, máng cáp mạ kẽm nhúng nóng … Vậy loại nào phù hợp với yêu cầu của công trình? Sau đây là hướng dẫn chọn máng cáp điện phù hợp, mời các bạn cùng tham khảo.

Xem Máng cáp The Sun 

Các loại máng cáp

Máng cáp sử dụng trong nhà

Các loại máng cáp thường được sử dụng cho công trình “trong nhà thông thường” là máng cáp sơn tĩnh điện hay máng cáp tôn tráng kẽm. “Trong nhà có nghĩa là các ví trí được che chắn không bị mưa nắng trực tiếp”. Hai loại máng này vẫn có thể sử dụng cho môi trường “ngoài trời” với điều kiện thang máng cáp phải được sơn bằng loại sơn tĩnh điện ngoài trời. “Ngoài trời có nghĩa là các ví trí bị mưa, nắng chiếu trực tiếp”.

Máng cáp trong nhà
Máng cáp trong nhà

Tuy nhiên, cũng là môi trường trong nhà nhưng có dung môi bay hơi, môi trường ẩm ướt hoặc những nơi gần biển, có hơi muối thì nên sử dụng máng nhôm hay máng inox 304. Cũng có thể sử dụng máng cáp mạ kẽm nhúng nóng trong điều kiện này. Theo đánh giá của thang máng cáp The Sun, máng cáp hợp kim nhôm là tối ưu trong trường hợp trên. Nó bền trong môi trường này mà giá thành không cao như Inox 304 nên đạt được hiệu quả tối ưu về kinh tế lẫn kỹ thuật.

Máng cáp sử dụng ngoài trời

Công trình ngoài trời thì loại thang máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là phù hợp nhất. Nó đạt được sự tối ưu giữa giá thành, chống ăn mòn và độ cứng vững. Mạ kẽm nhúng nóng máng cáp là một quy trình nhúng máng cáp bằng thép vào bể kẽm nóng chảy. Qua đó máng cáp được bao phủ bởi lớp kẽm chống chọi được với các điều kiện của thời tiết. Ví dụ về mạ kẽm nóng bền với thời tiết như là các loại lan can cầu đường hay trụ đèn đường là những minh chứng.

Máng cáp ngoài trời
Máng cáp ngoài trời

Các công trình điện mặt trời (Solar power) sử dụng máng, khay cáp mạ kẽm nhúng nóng nhằm đảm bảo sự bảo vệ cáp dài hạn theo vòng đời của tấm pin năng lượng mặt trời.

Máng cáp ngoài trời sử dụng loại nào?

Sau một thời gian thử nghiệm, chúng tôi thường tư vấn cho các công trình điện năng lượng mặt trời áp mái là nên sử dụng máng cáp hợp kim nhôm. Lý do sử dụng khay cáp (máng cáp có lỗ) hợp kim nhôm là do nhôm rất nhẹ, chỉ khoảng 1/3 thép mạ kẽm nóng, nên việc giảm tải trọng cho mái nhà. Ngoài ra do nhẹ và dễ cắt bằng các dụng cụ cầm tay, nên việc thi công trên mái nhà là thuận lợi hơn rất nhiều so với máng thép.

Phân loại hệ thống máng cáp

Hệ thống máng cáp tuỳ theo cấu tạo mà phân ra loại:

  • Máng cáp có đáy kín
  • Máng cáp có đáy đục lỗ
  • Máng thang cáp
  • Máng lưới
  • Máng cáp dạng lưới

Trong hệ thống còn có các loại:

Nắp đậy

-Dùng để đậy thang máng và các chi tiết nối

Co ngang

-Dùng để chuyển hướng hệ thống máng thang theo phương ngang

Chữ tê hay ngã ba

-Dùng để chia hệ thống đi dây theo ba hướng

Chữ thập hay ngã tư

-Dùng để chia hệ thống đi dây theo bốn hướng

Co đứng (lên hoặc xuống)

-Dùng để chuyển hướng hệ thống máng thang theo phương đứng

Ngoài ra còn có một số loại như:

-Co lơi

-Nối giảm

-Chữ Z

-Nối thẳng

Giá máng cáp

Về giá thành, bảng dưới đây sắp xếp giá máng cáp từ thấp đến cao.

Máng cáp tôn tráng kẽm: Nước ngoài đa số sử dụng loại này.

Máng cáp sơn tĩnh điện: Việt Nam thích loại này.

Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng: Sử dụng theo yêu cầu đặt thù như ngoài trời, ẩm…

Máng cáp hợp kim nhôm: Ở VN ít được sử dụng do chưa quen.

Máng cáp inox 304: Cái gì cũng tốt trừ giá thành nên chỉ sử dụng theo yêu cầu đặt thù.

Chọn máng cáp theo dây cáp

Các định nghĩa

  • Các kích thước tính theo đơn vị mm
  • OD: đường kính cáp (bao gồm lớp cách điện, chống nhiễu)
  • OD1…ODn: đường kính cáp chủng loại 1…n
  • ODmax: đường kính loại cáp lớn nhất
  • m1…mn: số lượng cáp chủng loại 1…n
  • d: khoảng cách giữa các sợi cáp
  • S: % khoảng trống dự phòng (để lắp đặt thêm cáp sau này)
  • TOD: tổng đường kính các sợi cáp
  • TW: tổng chiều ngang cáp lắp đặt bao gồm khoảng cách giữa các sợi cáp
  • TS: tổng diện tích mặt cắt ngang lắp đặt cáp bao gồm dự phòng
  • F: % diện tích lắp đặt 40% ÷ 60%
  • SC: diện tích mặt cắt ngang thang máng cáp cần thiết để lắp đặt cáp
  • R: bán kính của co, tê, thập

Công thức tính

Tính tổng đường kính các sợi cáp TOD = OD1*m1+ … +ODn*mn

Tính tổng chiều ngang cáp lắp đặt bao gồm khoảng cách giữa các sợi cáp TW = (TOD+d*(m1+…+mn))

Tính tổng diện tích mặt cắt ngang lắp đặt cáp bao gồm dự phòng TS = (TW*ODmax)*(1+s/100))

Diện tích mặt cắt ngang thang máng cáp cần thiết để lắp đặt cáp SC = TS*(1+F/100)

Chọn thang máng cáp có chiều cao khả dụng (H)> ODmax từ đó tính ra chiều ngang khả dụng (W) > SC/H

Tính bán kính co, tê, thập R = 10*ODmax

Ví dụ

Tính kích thước máng cáp dùng để lắp đặt cáp với khoảng cách giữa các sợi cáp d=5mm, dự phòng 20%, diện tích lắp F=50%, số lượng và chủng loại như sau:

  • Cáp Cadivi CVV 240mm2 → OD=26.6mm. Số lượng = 3
  • Cáp Cadivi CVV 185mm2 → OD=23.8mm. Số lượng = 1
  • Cáp Cadivi CVV 95mm2 → OD=17.9mm. Số lượng = 3
  • Cáp Cadivi CVV 50mm2 → OD=13.9mm. Số lượng = 4
  • Cáp Cadivi CVV 16mm2 → OD=9.6mm. Số lượng = 2

Tính TOD = 26.6*3+23.8*1+17.9*3+13.9*4+9.6*2 = 232.1

Tính TW = 232.1+5*(3+1+3+4+2) = 297.1

Tính TS = 297.1*26.6*(1+20/100) = 9483

Tính SC = 9483*(1+50/100) = 14225

Với máng cáp có H = 50 → W = 14225/50 = 284.5 → Chọn máng cáp H = 50mm, W = 300mm

Với máng cáp có H = 100 → W = 14225/100 = 142.25 → Chọn máng cáp H = 100mm, W = 150mm

Tính R = 10*26.6 = 266 → Chọn bán kính co, tê, thập R = 300mm

Viết một bình luận