Không biết do nhầm lẫn hay thói quen mà trước nay chúng ta thường coi Trunking là Máng cáp và ngược lại. Nếu đơn thuần dùng từ “trunking” thì nó không phải là “máng cáp”. Tại sao chúng không phải là một như chúng ta vẫn thường gọi? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài viết này nhé.
Trong tiếng Anh kỹ thuật: Trunking là gì?
Trunking là một thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực mạng và viễn thông, có nghĩa là việc kết nối nhiều kênh liên lạc lại với nhau thông qua một đường truyền duy nhất. Điều này giúp tối ưu hóa việc sử dụng băng thông và giảm thiểu chi phí bởi vì chỉ cần một đường truyền vật lý để truyền tải nhiều cuộc gọi hoặc luồng dữ liệu.
Trong lĩnh vực điện thoại, trunking thường liên quan đến việc kết nối các tổng đài điện thoại hoặc các hệ thống PBX (Private Branch Exchange) với mạng viễn thông công cộng, cho phép thực hiện nhiều cuộc gọi đồng thời qua một liên kết. Trong mạng máy tính, trunking có thể liên quan đến các giao thức giúp kết hợp nhiều kết nối mạng thành một liên kết logic, tăng cường tốc độ và độ tin cậy.
Tóm lại, trunking là một kỹ thuật tối ưu hóa kết nối trong viễn thông và mạng máy tính, nhằm nâng cao hiệu suất và giảm chi phí.
Máng cáp là gì?
Các định nghĩa hay mô tả về máng cáp chúng tôi đã từng đề cập ở đây: Trang sản phẩm máng cáp (bạn có thể tham khảo thêm). Trong bài viết này chúng ta bàn luận về thuật ngữ hơn là tên của một loại sản phẩm. Vậy thuật ngữ “Máng cáp” là gì?
Máng cáp là một hệ thống cấu trúc vật lý được sử dụng để tổ chức, bảo vệ và dẫn dắt các loại dây cáp trong các công trình xây dựng, hệ thống điện, và mạng máy tính. Nó cung cấp một giải pháp hiệu quả cho việc quản lý cáp, giúp đảm bảo tính an toàn và gọn gàng trong không gian làm việc. Nó cũng đóng vai trò như một đường dẫn cố định cho các loại cáp, giúp bảo vệ chúng khỏi những tác động từ môi trường bên ngoài như:
Tác động của hóa chất: Máng cáp được làm từ các vật liệu chống ăn mòn, bảo vệ cáp khỏi các tác nhân hóa học.
Va chạm: Máng cáp ngăn chặn các sợi cáp bị đứt gãy do va chạm với các vật cứng.
Mài mòn: Máng cáp bảo vệ lớp vỏ cách điện của cáp khỏi bị mài mòn, đảm bảo an toàn cho quá trình truyền dẫn điện.
Tác động của nhiệt độ: Máng cáp giúp ngăn sự tác động của nhiệt độ cao từ môi trường ảnh hưởng đến các loại cáp.
Vậy chính xác máng cáp trong tiếng Anh là gì?
Máng cáp trong tiếng Anh là Cable Tray và để phân biệt với loại cable tray có lỗ ở đáy người ta chỉ rõ Solid bottom và Perforated và khi dịch sang tiếng Việt nó tương đương như sau:
- Solid bottom cable tray: Máng cáp
- Perforated cable tray: Khay cáp
Còn nếu muốn dùng từ trunking thì ta có thể dùng là Cable Trunking thì nó chính xác hơn là trunking mà không có từ cable.
Tổng kết lại:
- Nếu bạn đang nói đến việc sắp xếp và bảo vệ cáp vật lý, “máng cáp” nên được xem là cable tray. Còn “trunking” thường chỉ đến các hệ thống quản lý hoặc kết nối cáp, có thể là tương tự nhưng không hoàn toàn giống nhau.
- Trunking không hoàn toàn đồng nghĩa với máng cáp, nhưng trong một số ngữ cảnh, có thể có sự nhầm lẫn khi sử dụng thuật ngữ này. Có thể nói rằng, trong hạ tầng mạng, có hệ thống máng cáp có thể được sử dụng để tổ chức các kết nối trunking, nhưng chúng không hoàn toàn tương đương
Vậy, Trunking không phải là máng cáp. Nhưng, đôi khi nhầm lẫn thành thói quen, và thói quen nó trở nên mặc định đúng. Ở công ty chúng tôi, khi nói đến trunking thì vẫn hiểu nó là máng cáp.